STT | Đối tác quốc tế | Ghi chú |
1 | Hiệp hội Hiệu trưởng các trường Luật Quốc tế (IALS), Hoa Kỳ | ĐSQ Hoa Kỳ |
2 | Viện Rosa Luxemburg, CHLB Đức | |
3 | ĐSQ Đan Mạch | |
4 | Trung tâm Nhân quyền Đại học Oslo, Norway | |
5 | Đại sứ quán Úc | |
6 | Đại học Doshisha, Nhật Bản | 15/12/2016 |
7 | Khoa Luật, Đại học Quốc gia Chungcheng, Đài Loan | 06/09/2017 |
8 | Đại học Quốc gia CHDCND Lào | |
9 | Đại học Champasack, CHDCND Lào | 03/11/2017 |
10 | Khoa Luật, Đại học Tunghai, Đài Loan | 30/01/2018 |
11 | Trường Luật, Đại học Hàn Quốc | 12/06/2018 |
12 | Hiệp hội nghiên cứu Hiến pháp Châu Á (AACS) | |
13 | Đại học Melbourne | 05/2021 |
Đối tác quốc tế có trụ sở tại Việt Nam: | |
1 | Văn phòng đại diện của Rosa-Luxemburg tại Việt Nam | |
2 | Đại sứ quán Mỹ tại Hà Nội; | |
3 | Văn phòng Tổ chức đại học Pháp ngữ tại Việt Nam (AUF) | 2001 |
4 | Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc tại Việt Nam (UNDP). | Tài trợ dự án cho trung tâm LERES |
5 | Viện Friedrich-Ebert-Stiftung – Văn phòng Đại diện Việt Nam | |
* Khu vực châu Á: | |
1 | Đại học Chiangmai, Thái Lan | Trao đổi sinh viên 2014-2016 |
2 | Đại học Mahidol, Thái Lan | trao đổi học viên cao học |
3 | Quỹ học bổng Mekong - Thammassat, Thái Lan; | từ 2016 |
4 | Đại học Inha, Hàn Quốc | từ 2011 |
5 | Đại học Dân tộc Quảng Tây, Trung Quốc | |
*Khu vực châu Âu: | |
1 | Đại học Bordeaux, Cộng hòa Pháp | |
2 | Đại học Toulouse 1 Capitole, Cộng hòa Pháp | |
3 | Đại học Jeans Moulin Lyon 3, Cộng hòa Pháp | |
4 | Viện Nhân quyền – Đại học Oslo, Nauy từ 2012-2014 | |
5 | Viện nghiên cứu quyền con người và Luật nhân đạo Raoul Wallenberg, Thụy Điển | từ 2010 đến nay |
6 | Đại học Károli Gáspár, Hungary | 2014 |
* Khu vực châu Úc: | |
1 | Đại học UNSW (University of New South Wales), Australia; | |
2 | Đại học Macquaries, Australia; | |
3 | Đại học Sydney, Australia; | |
*Khu vực châu Mỹ: | |
1 | Hiệp hội các trường luật quốc tế (IALS), New York, Hoa Kỳ; | |